Điều Lệ Và Quy Chế Hoạt Động

ỦY BAN NHÂN DÂN                                                                                        CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

   TỈNH ĐỒNG NAI                                                                                                                 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc                          

 

ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG)

HỘI DOANH NHÂN TRẺ TỈNH ĐỒNG NAI

      (kèm theo Quyết định số: 204/QĐ-UBND  ngày 05 tháng 08 năm 2022

 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai)

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Tên gọi, biểu tượng

1. Tên tiếng Việt: Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Đồng Nai

2. Tên tiếng nước ngoài (nếu có): Dong Nai Young Entrepreneurs' Organization.

3. Tên viết tắt (nếu có): YBA Đồng Nai.

4. Biểu tượng.

image alt

Điều 2. Tôn chỉ, mục đích

Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Đồng Nai (sau đây gọi tắt là Hội) là tổ chức nghề nghiệp của doanh nhân trẻ Việt Nam trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, tự nguyện thành lập, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở

1. Hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội đuợc UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt.

2. Trụ sở của Hội đặt tại: 31, Võ Thị Sáu, P. Quyết Thắng, Biên Hòa, Đồng Nai.

Điện thoại: 0913854111                     

Email       : dntdongnai@gmail.com

Website    : www.doanhnhantredongnai.com

Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động

1. Hội hoạt động trên phạm vi tỉnh Đồng Nai, Hội thực hiện việc đoàn kết tập hợp các doanh nhân trẻ tỉnh Đồng Nai, các nhà quản lý trẻ trong các doanh nghiệp, không phân biệt thành phần kinh tế, xã hội, dân tộc, tôn giáo cùng phấn đấu cho sự phát triển kinh tế, thành đạt của Hội viên và cho sự nghiệp dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng và văn minh.

- Hội quan hệ, hợp tác với các tổ chức doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, xã hội trong và ngoài nước theo nguyên tắc bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau, tuân thủ pháp luật của Nhà nước Việt Nam và các Điều ước Quốc tế mà Việt Nam tham gia ký kết hoặc công nhận, phù hợp với thông lệ và tập quán quốc tế. 

2. Hội chịu sự quản lý nhà nước của UBND tỉnh, chịu sự quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động của Sở Công thương và các Sở, ban ngành khác có liên quan theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động

1. Tự nguyện, tự quản.

2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.

3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.

4. Không vì mục đích lợi nhuận.

5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.

Chương II

QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ

Điều 6. Quyền hạn

1. Đại diện cho giới doanh nhân trẻ tỉnh Đồng Nai là hội viên của Hội doanh nhân trẻ tỉnh Đồng Nai, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định của pháp luật.

2. Đoàn kết, tập hợp và phát triển lực lượng doanh nhân trẻ, phát huy vai trò và nguồn lực của giới Doanh nhân trẻ Đồng Nai, tạo điều kiện hỗ trợ các doanh nhân trẻ nâng cao kiến thức quản lý, nghề  nghiệp, hợp tác đầu tư và phát triển kinh doanh, đồng thời tạo điều kiện để các doanh nhân trẻ tham gia tốt các hoạt động xã hội. 

3. Là diễn đàn trao đổi thông tin, ý kiến của các doanh nhân trẻ và giữa các doanh nhân trẻ với các cơ quan nhà nước, các tổ chức, các doanh nghiệp khác ở trong và ngoài nước theo đúng pháp luật của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. 

4. Hội có thể tạo thêm nguồn quỹ phục vụ cho hoạt động chung của Hội bằng việc hình thành các cơ sở sản xuất kinh doanh theo đúng pháp luật Nhà nước Việt Nam. 

Điều 7. Nhiệm vụ

1. Hướng dẫn, tư vấn, cung cấp miễn phí thông tin về thương mại, pháp lý, kinh tế, kỹ thuật cho Hội viên, tổ chức các loại hình đào tạo nhằm giúp Hội viên nâng cao kiến thức và năng lực kinh doanh.

2. Tổ chức các hoạt động để hỗ trợ doanh nhân trẻ và phát huy tinh thần tương trợ giúp đỡ lẫn nhau giữa các Hội viên nhằm phát triển sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đúng pháp luật và tổ chức các hoạt động xã hội đóng góp vào sự phát triển chung của tỉnh và của đất nước.

3. Phối hợp cùng Hội Liên hiệp Thanh niên tỉnh Đồng Nai đề xuất với cơ quan nhà nước về những vấn đề liên quan đến chính sách khuyến khích và hỗ trợ phát triển sản xuất kinh doanh cho giới doanh nhân trẻ tỉnh.

4. Quan hệ, tổ chức, hướng dẫn và tiếp nhận sự tài trợ của Nhà nước, sự giúp đỡ của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước đối với giới doanh nhân trẻ tỉnh Đồng Nai, giúp đỡ các Hội viên mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế trên cơ sở bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau theo đúng thông lệ, tập quán quốc tế và tuân thủ pháp luật của Nhà nước Việt Nam.

5. Tham gia thực hiện chương trình hoạt động chung của Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh Đồng Nai phù hợp với đặc điểm của giới doanh nhân trẻ.

6. Định hướng và khuyến khích hội viên tham gia thực hiện các chính sách xã hội.

Chương III

HỘI VIÊN

Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên

1. Hội viên chính thức: Là Công dân nước Việt Nam từ 18 đến 45 tuổi, là thành viên Ban lãnh đạo doanh nghiệp có tư cách pháp nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội thì được tổ chức Hội xét công nhận là Hội viên Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Đồng Nai. Những hội viên trên 45 tuổi có nguyện vọng tiếp tục tham gia Hội do thường trực Hội qui định.

2. Hội viên liên kết, hội viên danh dự

- Công dân Việt Nam là các doanh nhân xuất sắc trong và ngoài nước, các công dân Việt Nam tiêu biểu của các ngành, các giới, có uy tín xã hội và nhiệt tình đóng góp xây dựng Hội có thể được mời làm hội viên danh dự của Hội.

- Hội viên danh dự được tham gia các buổi sinh hoạt, hội nghị, Đại hội của Hội. Hội viên danh dự có các quyền như của Hội viên trừ việc ứng cử, đề cử, bầu cử Ủy Ban Hội và không tham gia biểu quyết các công việc của Hội. Hội viên danh dự không phải đóng Hội phí như Hội viên. Hội viên danh dự hoạt động theo Quy chế của CLB Doanh nhân Thành Đạt.

- Hội có thể mời và suy tôn một nhà Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính quyền có  tâm huyết và nhiệt tình giúp đỡ xây dựng, phát triển đội ngũ các nhà doanh nhân trẻ làm Chủ tịch danh dự của Hội. Chủ tịch danh dự do Đại Hội hoặc Ủy Ban Hội mời và suy tôn.

Điều 9. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội

- Doanh nhân trẻ vào Hội phải có phiếu đăng ký gia nhập Hội và được một Hội viên giới thiệu (trong trường hợp không có hội viên giới thiệu thì đại diện Ban Chấp hành Hội đi thẩm định hồ sơ sẽ là người giới thiệu).

- Được Ban Chấp hành Hội đồng ý.

- Hồ sơ gồm: phiếu gia nhập Hội, phiếu thông tin hội viên, hình thẻ, giấy phép đăng ký kinh doanh (bản photocopy).

- Mọi cá nhân nộp phiếu đăng ký gia nhập hội tại Ban Chấp hành Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Đồng Nai, hoặc các Câu lạc bộ Hội Doanh nghiệp trẻ tại địa phương phù hợp với điều kiện, địa bàn hoạt động của mình.           

- Hội viên khi không còn là lãnh đạo, đại diện của doanh nghiệp thì đương nhiên thôi không còn là Hội viên, trừ trường hợp Ban Chấp hành Hội có quyết định khác. 

Điều 10. Quyền của hội viên

1. Được yêu cầu Hội giúp đỡ trong phát triển kinh doanh, nâng cao trí thức, mở rộng hợp tác trong nước và quốc tế theo đúng pháp luật nhà nước Việt Nam.

2. Được yêu cầu Hội đại diện và bảo vệ quyền lợi chính đáng và hợp pháp của mình trước pháp luật, được đề xuất, đóng góp ý kiến và yêu cầu Hội thay mặt mình kiến nghị với các cơ quan hữu quan về các vấn đề kinh tế, xã hội liên quan đến cá nhân và doanh nghiệp mình đang quản lý, điều hành.

3. Được thụ hưởng các dịch vụ của Hội như đào tạo, xúc tiến thương mại, thông tin và được nghiên cứu, cung cấp thông tin phục vụ sản xuất, kinh doanh.

4. Được đề xuất về những vấn đề phát triển Hội, được đề xuất nguyện vọng nâng cao chất lượng dịch vụ Hội.

5. Được ứng cử, đề cử và bầu cử vào Ủy Ban Hội doanh nhân trẻ tỉnh Đồng Nai; được thảo luận và biểu quyết các công việc của Hội.

6. Được xin ra khỏi Hội khi xét thấy mình không thể hoặc không còn nguyện vọng tham gia Hội.

Điều 11. Nghĩa vụ của hội viên

1. Thi hành nghiêm chỉnh điều lệ Hội, các quyết định của Hội.

2. Đóng phí gia nhập Hội và Hội phí hàng năm theo qui định của Hội. Hội phí được đóng 1 lần cho cả năm.

3. Tham gia các hoạt động và chấp hành sự phân công của Hội.

4. Góp phần tuyên truyền và vận động xây dựng phát triển Hội.

5. Giữ gìn và nâng cao uy tín hoạt động của doanh nhân, thực hiện việc sản xuất kinh doanh theo đúng pháp luật Nhà nước.

6. Hội viên không được sử dụng danh hiệu của Hội nếu việc sử dụng đó làm ảnh hưỏng đến uy tín Hội.

7. Đoàn kết, hỗ trợ, hợp tác giúp đỡ các hội viên khác.  

Chương IV

TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG

Điều 13. Cơ cấu tổ chức của Hội

1. Cơ cấu của Hội

a) Đại hội Đại biểu.

b) Ban Chấp hành.

c) Ban Thường vụ.

d) Ban Kiểm tra.

đ) Văn phòng Hội, các ban chuyên môn.

e) Các tổ chức thuộc Hội.

2. Tổ chức của Hội

a) Hội Doanh nhân trẻ cấp tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập và là thành viên trực thuộc của Hội Doanh nhân trẻ Việt Nam.

b) Ở cấp huyện, tương đương được thành lập các chi hội trực thuộc do Ban Chấp hành Hội doanh nhân trẻ tỉnh Đồng Nai thành lập và quản lý, theo đề nghị của Hội Liên hiệp thành niên cấp huyện và hoạt động trên cơ sở là thành viên tập thể của Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam cùng cấp. 

c) Hội có tạp chí riêng và các đơn vị trực thuộc được thành lập theo quy định của pháp luật. 

Điều 14. Đại hội

1. Đại hội là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 03 năm một lần do Ủy Ban Hội triệu tập. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.

2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.

3. Đại hội có nhiệm vụ và quyền hạn:

a) Thông qua báo cáo của Hội nhiệm kỳ qua;

b) Thảo luận và biểu quyết phương hướng nhiệm vụ của Hội nhiệm kỳ tới;

c) Bầu cử Ban chấp hành khóa mới của Hội;

d) Bầu cử Ban Kiểm tra Hội;

đ) Thông qua tài chính Hội;

e) Đổi tên gọi của Hội;

f) Sửa đổi hoặc bổ sung Điều lệ của Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Đồng Nai.

g) Trường hợp đặc biệt, Ban Chấp hành Hội có quyền đề nghị triệu tập Đại hội đại biểu và Đại hội sẽ có thẩm quyền như Đại hội toàn thể Hội viên.

h) Đại hội hiệp thương theo nguyên tắc đa số đại biểu có mặt, các quyết định trong Đại hội phải có sự đồng ý của hơn 1/2 số đại biểu có mặt. Trường hợp sửa đổi Điều lệ phải có sự đồng ý của 2/3 tổng số đại biểu có mặt mới có giá trị.

4. Thời gian sinh hoạt định kỳ của Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Đồng Nai là 01 năm 02 lần và có thể họp bất thường khi có yêu cầu.

Điều 15. Ban Chấp hành Hội

1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

 Ban Chấp hành là cơ quan lãnh đạo của Hội giữa 2 kỳ Đại hội, Ban Chấp hành làm việc theo quy chế và quyết định theo nguyên tắc đa số. Ban Chấp hành họp 01 quý 01 lần và có thể họp bất thường khi có yêu cầu. Sau phiên họp, Ban Chấp hành có nhiệm vụ thông báo đến Hội viên kết quả phiên họp. 

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:

a) Tổ chức thực hiện Nghị quyết của Đại hội, quyết định chương trình kế hoạch công tác, kế hoạch tài chính theo từng năm.

b) Quyết định các vấn đề tổ chức của Hội như Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá 1/3 (một phần ba) so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định; quyết định cơ cấu, số lượng thành viên Ban kiểm tra, bầu cử Trưởng ban và các thành viên Ban Kiểm tra (số lượng không quá 1/3 số ủy viên do Đại hội bầu ra).

c) Giám sát công việc của Ban Chấp hành Hội, Ban Thường vụ Hội và hoạt động chung của Hội.

d) Triệu tập Đại hội hoặc Hội nghị của Hội.

đ) Quyết định thành lập và quản lý hoạt động của các đơn vị trực thuộc Hội; Quyết định việc kết nạp Hội viên, công nhận Hội viên danh dự và xem xét kỷ luật Hội viên.

e) Tiếp nhận, phản hồi thông tin từ hội viên.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban chấp hành :

a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;

b) Ban Chấp hành mỗi năm họp 4 lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ Hội hoặc trên 2/3 tổng số ủy viên Ban Chấp hành Hội;

c) Các cuộc họp của Ban chấp hành là hợp lệ khi có trên ½ ( quá bán ) ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;

d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên ½ tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.

Điều 16.  Ban Thường vụ Hội 

1. Ban Thường vụ Hội do Ban Chấp hành Hội bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hội gồm: Chủ tịch và các Phó chủ tịch và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ:

a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;

b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;

c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hội.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:

a) Ban Thường vụ Hội hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;

b) Ban Thường vụ Hội mỗi năm họp 4 lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên 1/2 tổng số ủy viên Ban Thường vụ Hội;

c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ Hội là hợp lệ khi có trên ½ ủy viên thường trực Hội tham gia dự họp. Ban Thường vụ Hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ Hội quyết định;

d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ Hội được thông qua khi có trên ½ tổng số ủy viên Thường trực Hội dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.

Điều 17. Ban cố vấn

Ban Chấp hành Hội có thể mời các đồng chí lãnh đạo, các chuyên gia về kinh tế – xã hội, về quản lý, điều hành doanh nghiệp, có tâm huyết với sự phát triển của giới Doanh nhân trẻ làm cố vấn và tham gia vào Ban cố vấn của Hội được mời dự Đại hội và các cuộc họp quan trọng của Ủy Ban Hội.

Điều 18. Ban Kiểm tra Hội    

1. Ban Kiểm tra Hội gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:

a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hội, hội viên;

b) Ban Kiểm tra được quyền góp ý, đánh giá hoạt động của từng thành viên Ủy ban Hội theo Điều lệ Hội.

c) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hội.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

Điều 19. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội

1. Chủ tịch Hội là đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định. Chủ tịch Hội có nhiệm kỳ 03 năm. Chủ tịch Hội có thể được tái cử nhưng không quá hai nhiệm kỳ liên tiếp.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội:

a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;

b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;

c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;

d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hội;

đ) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hội.

3. Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.

Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường trực Hội phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.

Chương V

CÁC MỐI QUAN HỆ

Điều 20. Đối với Ủy Ban Hội Liên hiệp Thanh niên tỉnh

1. Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Đồng Nai là thành viên tập thể của Hội Liên hiệp Thanh niên tỉnh Đồng Nai, mối quan hệ được xác định theo Điều lệ Hội Liên Hiệp Thanh Niên Việt Nam, hoạt động theo định hướng và được sự hỗ trợ của Hội Liên hiệp thanh niên tỉnh Đồng Nai. Hội Liên hiệp thanh niên giới thiệu cán bộ có uy tín, năng lực, phẩm chất phù hợp tham gia bộ máy lãnh đạo của Hội, trong hoạt động sẽ được Ủy Ban Hội bảo trợ về danh nghĩa hoạt động, cơ sở vật chất và điều kiện hoạt động, tham gia thực hiện các chương trình hành động của Ủy ban Hội

 2. Hội Doanh nhân trẻ trong quan hệ với các đơn vị trực thuộc Hội Liên hiệp thanh niên trên tinh thần tôn trọng, bình đẳng, hỗ trợ nhau cùng thực hiện có hiệu quả mục tiêu đặt ra của Hội Doanh nhân trẻ và Hội Liên hiệp thanh niên tỉnh.

Điều 21. Với các đơn vị khác

1. Đối với các Hội, Câu lạc bộ Doanh nhân trẻ các tỉnh, thành bạn: Quan hệ, giao dịch đối tác trên cơ sở bình đẳng, hợp tác, hỗ trợ.

2. Đối với các sở, ban, ngành trong và ngoài tỉnh, Hội doanh nhân trẻ quan hệ trên tinh thần phối hợp trao đổi, học tập và cùng hưởng ứng các chương trình của tỉnh nhằm thúc đẩy sự phát triển của Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Đồng Nai.

Chương VI

CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ

Điều 22. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Hội

Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.

Chương VII

TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN

Điều 23. Tài chính, tài sản của Hội

1. Tài chính của Hội

a) Nguồn thu của Hội:

- Lệ phí gia nhập Hội, hội phí hàng năm của hội viên;

- Các khoản thu do các cơ sở sản xuất kinh doanh mang lại

- Tiền Tài trợ, hợp tác, các khoản tặng, đóng góp của các cá nhân, hội viên hay đoàn thể trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;

- Các khoản thu dịch vụ, kỹ thuật của Hội;

- Mức Hội phí gia nhập và Hội phí hàng tháng do Ban Chấp hành Hội thảo luận và quyết định.

b) Các khoản chi của Hội:

- Chi phí văn phòng: thuê trụ sở, phương tiện làm việc, nhân viên  và các dịch vụ phục vụ hoạt động Hội.

- Chi phí bồi dưỡng Cộng tác viên

- Các chi phí hoạt động như hội thảo, giao tế, tham quan, nghiên cứu, các hoạt động xã hội,…. phù hợp với quy định của pháp luật;

Chủ tịch Hội hoặc thành viên Thường trực Hội được Chủ tịch Hội ủy quyền sẽ duyệt chi các chi phí của Hội, trừ các chi phí quan trọng như đầu tư, sản xuất, kinh doanh, xây dựng cơ bản,… thì phải tổ chức Hội nghị Hội viên và phải được sự đồng ý của hơn 1/2 hội viên tham dự Hội nghị.

2. Tài sản của Hội: Tài sản của Hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hội. Tài sản của Hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).

Điều 24. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội

1. Tài chính, tải sản của Hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội.

2. Tài chính, tài sản của Hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.

3. Ban Chấp hành Hội ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội.

Chương VII

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Điều 25. Khen thưởng

1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên có nhiều đóng góp cho việc xây dựng và phát triển Hội được Hội khen thưởng hoặc được Hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.

2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

3. Tùy tình hình thực tế, Ban Chấp hành Hội có thể lập một số giải thưởng và xem xét trao tặng cho các đơn vị, cá nhân Hội viên có nhiều đóng góp cho sự phát triển của Hội.

Điều 26. Kỷ luật

Xoá tư cách Hội viên, Hội viên bị xoá tên khỏi danh sách Hội khi vi phạm các điều sau:

1. Bị mất quyền công dân hoặc đang thụ án.

2. Không tham gia sinh hoạt Hội quá 2 kỳ liên tục mà không có lý do chính đáng.

3. Không đóng Hội phí trong thời gian một năm.

4. Không thực hiện đúng hoặc vi phạm nghiêm trọng đến những quy định của Hội.

5. Có hành vi gây tổn hại đến uy tín Hội.

Ban Chấp hành Hội quyết định việc xóa bỏ tư cách Hội viên và thông báo chính thức trong các kỳ Hội nghị toàn thể Hội viên. 

 

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 27. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội

Chỉ có Đại hội Hội Doanh nhân trẻ tỉnh mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được 2/3 (hai phần ba) số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.

Điều 28. Hiệu lực thi hành

1. Điều lệ Hội Doanh nhân trẻ tỉnh gồm 08 Chương, 28 Điều đã được Đại hội Đại biểu Hội Doanh nhân trẻ tỉnh nhiệm kỳ 2022 - 2025 thông qua ngày 08 tháng 4 năm 2022 tại Đại hội Hội Doanh nhân trẻ tỉnh và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội Doanh nhân trẻ tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.